THUẬT NGỮ VÀ CỤM TỪ VỀ KHẾ ƯỚC BÊN THỨ BA
Bản thuật ngữ và cụm từ này là phần chú giải của Chicago Title gồm
các định nghĩa, nghĩa và mô tả ý nghĩa của một số thuật ngữ và cụm từ
thường gặp nhất trong lĩnh vực ngành nghề của chúng tôi.
Hãy tìm các thuật ngữ và cụm từ theo thứ tự bảng chữ cái:
F
Farmer Home and Administration(FmHA): Cơ quan Quản lý và Hộ
Nông dân (FmHA) -- Cơ quan liên bang làm, tham gia, và bảo đảm
các vốn vay cho các hộ gia đình và các trang trại ở vùng nông thôn.
Federal Deposit Insurance Corporation (FDIC): Công ty Bảo hiểm
Tiền gửi Liên bang -- Công ty liên bang chuyên bảo hiểm chống
lại thiệt hại của các khoản tiền gửi ngân hàng và, từ năm 1989,
ở các hiệp hội tiết kiệm.
Federal Tax Lien: Quyền giữ thế chấp thuế liên bang --
Quyền nắm giữ thế chấp gắn với tài sản không thanh toán thuế liên bang (bất động sản, thu nhập...).
Quyền giữ thế chấp thuế liên bang khác với những quyền giữ thế chấp khác
ở chỗ nó không bị xóa bỏ tự động bởi sự tịch biên tài sản theo một văn
tự thế chấp hoặc chứng thư ủy thác
được lưu giữ trước quyền giữ thế chấp có thuế
(trừ trường hợp tịch biên theo phán quyết tòa án).
Fee Simple:Quyền sở hữu hoàn toàn -- Một bất động
sản mà theo đó người chủ được cấp quyền không hạn chế đối với sự định
đoạt tài sản, và chỉ có thể được để lại bởi di chúc hoặc được
thừa kế. Thông thường, là một từ đồng nghĩa của từ quyền sở hữu
Fee Simple Absolute: Quyền sở hữu hoàn toàn tuyệt đối --
Một thuật ngữ hiện nay được sử dụng đồng nghĩa với quyền sở hữu hoàn
toàn.
F.H.A.(Federal Housing Administration): Cơ quan Quản lý Nhà liên
bang -- Một cơ quan liên bang đảm bảo những văn tự thế
chấp đầu tiên, cho phép người vay vay vốn với tỉ lệ cao so với giá bán.
FHA Escape Clause: Điều khoản giải thoát FHA -- Một
điều khoản chỉ ra rằng người mua (người vay) sẽ không sẽ không có
nghĩa vụ mua cũng không bị mất bất kỳ số tiền đặt cọc nào nếu sự định giá ít
hơn so với số tiền đã được đồng ý.
Fictitious Instrument: Giấy tờ tham khảo -- Một
giấy tờ (thường là một văn tự thế chấp hoặc chứng thư ủy thác) được
lưu giữ không phải cho một tài sản cụ thể mà được đưa vào để tham khảo
cho các văn tự thế chấp và chứng thư ủy thác trong tương lai. Điều này
được thực hiện bằng cách tham khảo thông tin giấy tờ tham khảo trong
giấy tờ được lưu giữ dựa trên tài sản cụ thể. Điều này giúp rút ngắn tài
liệu sau này và nhờ đó cắt giảm chi phí in ấn, giấy, lưu trữ... Giấy tờ
tham khảo bao hàm ngôn ngữ chung có thể áp dụng cho bất kỳ bất động sản
cụ thể nào.
Financing Costs: Chi phí tài chính -- Chi phí và
lãi suất và các loại tiền phải trả khác liên quan đến việc vay tiền để
xây dựng hoặc mua bất động sản.
First Refusal Right:Quyền từ chối thứ nhất -- Một
quyền , thường được đưa ra bởi một người chủ cho một người thuê theo hợp
đồng, cấp cho người thuê cơ hội thứ nhất để mua tài sản nếu
người chủ quyết định bán. Người chủ phải có một chào giá chính đáng, mà người thuê có thể đồng ý hoặc từ chối. Nếu người thuê từ chối, tài
sản có thể được bán cho người trả giá khác.
Flood Insurance: Bảo hiểm lũ lụt -- Bảo hiểm bảo
đảm các tổn thất về lũ lụt. Được yêu cầu bởi người cho vay (thường là
các ngân hàng) ở các khu vực được chỉ rõ (bởi chính quyền liên bang) như
là các khu vực có nguy cơ lũ lụt. Việc bảo hiểm là cá nhân nhưng được
trợ cấp bởi liên bang.
Floor Time: Thời gian tại sàn giao dịch -- Một khoảng thời gian
trong ngày làm việc khi một nhân viên kinh doanh cụ thể chịu trách nhiệm
về việc hỏi thông tin chung (đến hoặc gọi điện thoại) liên quan đến bất
động sản trong một văn phòng môi giới. Điều này thường được thiết lập
như một lượng thời gian luân phiên, cố định mỗi tuần cho mỗi nhân viên
kinh doanh. Khi một nhân viên kinh doanh "tại sàn giao dịch", người đó phải ở
trong văn phòng hoặc hẹn gặp với một nhân viên kinh doanh khác để lấp
khoảng trống sàn giao dịch trong suốt những giờ đó.
FNMA (Fannie Mae): Công ty Fannie Mae -- Một công ty tư nhân liên quan
đến việc mua các đồ thế chấp đầu tiên ở mức chiết khấu.
FNMA Buydown: Mua trả tiền mặt FNMA -- FNMA (Hiệp hội
Thế chấp Liên bang Quốc gia) chấp nhận các vốn vay chứa một điều khoản mua trả tiền mặt
đối với các tài sản người sở hữu sử dụng, nhà riêng của các gia đình đơn
lẻ. Một sự trả trước sẽ mua một lãi suất thấp hơn trong suốt từ một năm
đầu đến năm năm của vốn
vay. Những hạn chế áp dụng với số tiền mua bằng tiền mặt và tăng lên
trong lượng thanh toán khi mà khoản vay phát triển.
Forced Sale: Bán vì ép buộc -- Một vụ bán mà không phải
hành động tự nguyện của người sở hữu, chẳng hạn như để thỏa mãn một
khoản nợ, hoặc một văn tự thế chấp, phán quyết...Giá bán của vụ bán như thế
thường không được cân nhắc theo giá cá thị trường.
Foreclosure Sale: Bán để tịch biên -- Một vụ bán tài
sản được sử dụng như là một sự đảm bảo cho một khoản nợ, không phải để
thỏa mãn khoản nợ đã đề cập.
Fraud: Gian lận -- Một sự lừa gạt, nhằm đạt được
tiền hoặc tài sản một cách sai trái từ một sự tin cậy của một người khác
qua những hành động hoặc tuyên bố mang tính lừa gạt, tin rằng những điều
đó là đúng.
Free and Clear: Tự do và rõ ràng -- Bất động sản
mà đối lập với điều đó không có quyền giữ thế chấp, đặc biệt là
quyền giữ thế chấp tự nguyện (văn tự thế chấp).
Frontage: Khoảng đất trước nhà -- Kích thước theo
chiều ngang dọc theo mặt trước của lô đất, đó là, phần đất đối mặt với
một con đường, kênh mương, lối đi...
vốn được coi là thước đo giá trị nhất của bất động sản.
Fully Amortizing Loan: Vốn vay trả dần đầy đủ --
Một vốn vay trả dần với số tiền mỗi lần trả bằng nhau, điều này sẽ làm
cho tiền vốn chính và lãi suất sẽ được thanh toàn hết theo đúng hạn.Về đầu trang
|